MPLS thiết lập
neighbor:
- Neighbor discover used UDP port 646.
- Establish neighbor used TCP port 646.
1. LDP discover
+
sử dụng UDP port 646.
+
LDP adver LDP Router-id trong LDP trong bản tin hello. Do đó phải reachability
giá trị router-id mà LDP- Router-id cần
phải match với LDP-ID trong RIB.
Ví
dụ: trường hợp sử dụng loopback trong OSPF nên sử dụng /32 or network
point-to-point
+
có 2 kiểu discovery:
- Basic: giữa các LSR kết nối trực tiếp với nhau, gói tin sẽ gửi ra các subnet đã khởi tạo LDP
- Extended: không kết nối trực tiếp. LSR gửi targe gói tin hello đến địa chỉ IP đã chỉ rõ. Dùng trong MPLS TE
note: LDP Roure-id match với LDP-ID trong RIB
2. LDP establish sesion .
+
using port 646 .
+
source/des default use loopback interface
=>
change establish TDP physical interface .
mode
physical interface :
# mpls ldp discovery transport-address
interface
+
TTL value = 1.
+
"show mpls ldp neighbor" for test TCP establish.
No comments:
Post a Comment