Sunday, May 31, 2015

LDP ( label distribution protocol )

MPLS thiết lập neighbor:
  • Neighbor discover used UDP port 646.
  • Establish neighbor used TCP port 646.
1. LDP discover
+ sử dụng UDP port 646.
+ LDP adver LDP Router-id trong LDP trong bản tin hello. Do đó phải reachability giá trị router-id mà LDP- Router-id  cần phải match với LDP-ID trong RIB.
Ví dụ: trường hợp sử dụng loopback trong OSPF nên sử dụng /32 or network point-to-point
+ có 2 kiểu discovery:
  • Basic: giữa các LSR kết nối trực tiếp với nhau, gói tin sẽ gửi ra các subnet đã khởi tạo LDP
  • Extended: không kết nối trực tiếp. LSR gửi targe gói tin hello đến địa chỉ IP đã chỉ rõ. Dùng trong MPLS TE
                    note: LDP Roure-id match với LDP-ID trong RIB

2. LDP establish sesion .


+ using port 646 .
+ source/des default use loopback interface

=> change establish TDP physical interface .
mode physical interface :
 # mpls ldp discovery transport-address interface
+ TTL value = 1.
+ "show mpls ldp neighbor" for test TCP establish.

No comments:

Post a Comment