Saturday, April 18, 2015

Step 1- Weight ( 13 step selection routes BGP)


1- WEIGHT (Highest)
1.1 overview:
+ Wieght càng cao càng ưu tiên
+ sử dụng trên thiết bị cisco
+ mang tính chất local router, không gửi đi trong quá trình update
+ áp dụng theo chiều incoming update và ảnh hưởng outbound update
+ mặc định giá trị weight khi nhận update = 0 (không thể giảm weight trong chọn route) , và local = 32768
1.2 command modify:
+ neighbor {ip} [Weight]
+ route-map
Route-map có thể map:
_Prefix-list
_AS-path :
_ BGP attribute

Chú ý: + chỉ áp dụng theo chiều IN
  + Route not match by route-map by discarded
1.3 Test.

Ví dụ: R6 và R4 advertise 8.8.8.0/24 sang R2.

=> R2 học 8.8.8.0/24 qua 10.1.26.6 R6. best 
Xem lại 13 step chon route trong BGP:
  1. Giá trị weight =  0
  1. Local preference = 100 ( defaul = 100, để rõ ta show ip bgp 8.8.8.0 để thấy rõ hơn).
  1. As-path ==>BREAK . R2 học qua R6 có As-path ngắn hơn R4 

- Modify weight sao R2 chọn R4 như là best path tới 8.8.8.0
+  change default weight to neighbor:
 #router bgp 200
   #nei 10.1.24.4 weight 200          // modify all weight value in  route update from R4 to R2
+ sử dụng route-map
#access-list 1 permit 8.8.8.0 0.0.0.255   //match only route 8.8.8.0 and modify weight update from R4->R2
#route-map modify_weight_from_R4 permit 10
   #match ip address 1
    #set weight 100
#route-map modify_weight_from_R4 permit 20    //modify route not map by route-map by discarst
#router bgp 200
   #nei 10.1.24.4 route-map modify_weight_from_R4 permit 10 in   //chỉ áp dụng theo chiều in, nếu áp dụng theo chiều out sẽ có. Log thông báo không hỗ trợ, tuy nhiên cmd vẫn có trong config

      - Ngoài cách match ip access-list chúng ta có thể sự dụng:
  •  match ip prefix-list:
         #ip prefix-list ccie permit 8.8.8.0/24
         #route-map TST permit 10
            #mat ip address prefix-list ccie
            #Set weight 100
         #route-map TST permit 20
  • Match As-path
       #ip as-path access-list 1 permit _200$
           #route-map TST permit 10
           #ip as-path access-list 1
           #set weight 100
        #route-map TST permit 20

                 => mỗi phương pháp có ưu điểm và nhược điểm riêng, nên chú ý lựa chọn phù hợp theo yêu cầu.

No comments:

Post a Comment