- Tạo ra bởi chính router trong area mô tả chính nó tạo ra , in interface và neighebor
- Để kiểm tra : “ show ip ospf database router ”
- Note :
- type 1 LSA không thể filter.
- Giá trị maxage càng lớn thì càng được tin tưởng trong quá trình chọn routes khi load
- chỉ flood trong area bởi DR.
- Tạo ra bởi ABR khi có ASBR trong area nhằm mô tả và tính cost tới ASBR
- Router nằm khác area với ASBR sẽ thấy type 4 và 5 để tính cost tới external route
- Kiểm tra “ show ip ospf da asbr-summary ”
- Type không thuộc area nào
- “advertise router “ không thay đổi ( advertise router được chọn là RID)
- Forwarding address = 0.0.0.0
- co truong hop khac 0.0.0.0 khi mang external chay them EIGRP ,RIP…(link multiaccess)
- De chuyen FA = 0.0.0.0 thi :
- cau hinh link point-to-point or point-to-multipoint.
- summary routes tren ASBR.
- prefix-suppression
- Trong stub area , không có type 5 . ASBR sẽ advertise default – route để thay thế
- Kiểm tra “ show ip os da ex “”
- Filter type 5 : summary-address … not-adv (ASBR)
- Type 5 không thuộc một area nào .
- OSPF is enabled on the ASBR's next hop interface AND
- ASBR's next hop interface is non-passive under OSPF AND
- ASBR's next hop interface is not point-to-point AND
- ASBR's next hop interface is not point-to-multipoint AND
- ASBR's next hop interface address falls under the network range specified in the router ospf command.
1
. type 1 LSA ( router link states ).
2.
type 2 LSA ( network link states ).
- tạo ra
trong mạng môi trường mutilaccess khi DR được chọn
- kiểm tra
“show ip os da network”
- note :
+ Type 2
LSAcó thể thể filter.
(ip ospf
database-filter all out / neighbor
database-filter all : filter type 2 ,3,4,5, 7)
+ Để route
đưa lên bảng định tuyến thì khi show phải thấy type 1 và 2 của route đó .
3. type 3 LSA ( summary in ABR )
- tạo ra
bởi ABR
- summary
thông tin type 1 và 2 qua area khác
- thông tin bao gồm : subnet, the mask, và giá trị cost để tới ABR.
- kiểm tra “
show ip os da summary ”
- có thể filter bởi “ area range ….+ not – advertise ”
Note : If a network represented by a Type 3
LSA goes down, the ABR refloods the LSA with the OSPF infinite cost so
that the route is quickly removed from all other routers which contain that
LSA in their LSDB. The alternative would be to simply stop sending
that LSA, however the route
would not be removed from the other routers until the LSA aged out
(MaxAge – default 60 mintues)
4
. type 4 LSA
Bởi vì nếu mỗi type 5 thì không đủ thông tin để tính tới
external routes đó .
5. type 5 LSA
- giữ
nguyên thông tin khi đi qua các area
<khi
show database lên thì không nằm trong một area nào >
Note :
+ khi
giá trị forwarding address khác 0 thì router tìm routes đó ở địa chỉ của
forwarding address , còn không thì advertise router .
The forwarding
address is set to 0.0.0.0 if the ASBR redistributes routes and OSPF is not
enabled on the next hop interface for those routes.
These conditions
set the forwarding address field to a non-zero address:
Any other
conditions besides these set the forwarding address to 0.0.0.0
7.type 7 LSA
- tạo ra
khi area là NSSA
- khi đi
vào backboon thì type được chuyển sang
type 5 bởi router ABR (có RID cao nhất)
-
chuyen type 7 – 5 thi forwarding address khong thay doi ( là giá trị RID của
ASBR ) .khi chuyen chuyen doi su dung suppress-fa thi FD = 0.0.0.0 .
-nếu E2 routes have the same external
metric will OSPF check the internal cost to the advertising ASBR
-When all else is equal between a Type-5 LSA and
Type-7 LSA (metric type, external metric, internal cost) the OSPF router will
prefer the Type-5 LSA.
- Filter type 7 :
summary-address … not-adv (ASBR)
- kiểm tra " show ip os da nssa-external "