Friday, March 27, 2015

OSPF LSA type


    1 .  type 1 LSA ( router link states ).
    • Tạo ra bởi chính router  trong area mô tả chính nó tạo ra , in interface và neighebor
    • Để kiểm tra :   “ show ip ospf database router ”
    • Note :
      • type 1 LSA không thể filter.
      • Giá trị maxage càng lớn thì càng được tin tưởng trong quá trình chọn routes khi load


    2. type 2 LSA ( network link states ).
    - tạo ra trong mạng môi trường mutilaccess khi DR được chọn
    • chỉ flood trong area bởi DR.
    - kiểm tra “show ip os da network”
    - note :
                + Type 2 LSAcó thể thể filter.   
              (ip ospf database-filter all out / neighbor  database-filter all : filter type              2 ,3,4,5, 7)
    + Để route đưa lên bảng định tuyến thì khi show phải thấy type 1 và 2 của route đó .
      
    3.  type 3 LSA ( summary in ABR )
    - tạo ra bởi ABR
    - summary thông tin type 1 và 2 qua area khác
    -  thông tin bao gồm :  subnet, the mask, và giá trị cost để tới  ABR.
    - kiểm tra  “ show ip os da summary ”
    - có thể filter bởi “ area range ….+ not advertise
    Note : If a network represented by a Type 3 LSA goes down, the ABR refloods the LSA with the OSPF infinite cost so that the route is quickly removed from all other routers which contain that LSA in their LSDB.  The alternative would be to simply stop sending that LSA, however the route would not be removed from the other routers until the LSA aged out (MaxAge – default 60 mintues)
    4 . type 4  LSA
    • Tạo ra bởi ABR khi có ASBR trong area  nhằm mô tả và tính cost tới ASBR
    • Router nằm khác area với ASBR sẽ thấy type 4 và 5 để tính cost tới external route
    Bởi vì nếu mỗi type 5 thì không đủ thông tin để tính tới external routes đó .
    • Kiểm tra “ show ip ospf da asbr-summary ”
    • Type không thuộc area nào

    5. type 5 LSA
    - giữ nguyên thông tin khi đi qua các area
    <khi show database lên thì không nằm trong một area nào >
    • “advertise router “ không thay đổi  ( advertise router được  chọn là RID)
    • Forwarding address = 0.0.0.0  
      • co truong hop khac 0.0.0.0  khi mang external chay them EIGRP ,RIP…(link multiaccess)
      • De chuyen FA = 0.0.0.0 thi :
        • cau hinh link point-to-point or point-to-multipoint.
        • summary routes tren ASBR.
        • prefix-suppression
    • Trong stub area , không có type 5 . ASBR sẽ advertise default route để thay thế
    •  Kiểm tra “ show ip os da ex “”

    • Filter type 5 : summary-address … not-adv (ASBR)
    • Type 5 không thuộc một area nào .
    Note :
    + khi giá trị forwarding address khác 0 thì router tìm routes đó ở địa chỉ của forwarding address , còn không thì advertise router .

    The forwarding address is set to 0.0.0.0 if the ASBR redistributes routes and OSPF is not enabled on the next hop interface for those routes.

    These conditions set the forwarding address field to a non-zero address:
    • OSPF is enabled on the ASBR's next hop interface AND
    • ASBR's next hop interface is non-passive under OSPF AND
    • ASBR's next hop interface is not point-to-point AND
    • ASBR's next hop interface is not point-to-multipoint AND
    • ASBR's next hop interface address falls under the network range specified in the router ospf command.

    Any other conditions besides these set the forwarding address to 0.0.0.0



    7.type 7 LSA
    - tạo ra khi area là NSSA
    - khi đi vào backboon thì type được  chuyển sang type 5 bởi router ABR (có RID cao nhất)
    - chuyen type 7 – 5 thi forwarding address khong thay doi ( là giá trị RID của ASBR )  .khi chuyen  chuyen doi su dung  suppress-fa  thi FD = 0.0.0.0 .
    -nếu E2 routes have the same external metric will OSPF check the internal cost to the advertising ASBR
    -When all else is equal between a Type-5 LSA and Type-7 LSA (metric type, external metric, internal cost) the OSPF router will prefer the Type-5 LSA.
    - Filter type 7 : summary-address … not-adv (ASBR)
    - kiểm tra " show ip os da nssa-external "



No comments:

Post a Comment